Đây là loạt bài viết của bạn linkin bên diễn đàn Vinamech.Com nhằm giới thiệu một cách chi tiết, có hình ảnh minh họa những thuật ngữ, lệnh, lựa chọn thông số, vv. . . trong tiếng Anh, rất hay cho các bạn đang bắt đầu tìm hiểu nó.
Hiện việc sử dụng MasterCam đang là vấn đề nan giải đối với một số bạn chưa học qua, mình muốn lập topic này để anh em cùng nhau tìm hiểu các câu lệnh, chú thích và các ý nghĩa của tùy chọn trong MC.
Trước tiên mình xin giới thiệu Về gia công phay pocket: Thuật ngữ thiếu sót có thể được cập nhật sau, đồng thời mong các bạn cho ý kiến bổ sung.
Gia công phay Pocket milling: phay hốc (cavity) – Các chi tiết có bề mặt lõm áp dụng được
1: Chi tiết
Mở MasterCam và đưa chi tiết vào môi trường gia công:
Mở MasterCam và đưa chi tiết vào môi trường gia công:

2: Chọn máy gia công: Trong Machine type (Loại máy gia công)-Chọn Generic(máy gia công thông thường-Hệ mét sẽ là FANUC)
Định nghĩa phôi:
Mở Properties trong Operation Manager chọn Stock: Hiện ra hộp thoại:
Mở Properties trong Operation Manager chọn Stock: Hiện ra hộp thoại:

Trên hộp thoại này sẽ có những thông số và ý nghĩa như sau:
Machine group Properties: Các thông số của (nhóm) máy.
Stock setup: Thiết lập phôi.
Tool setting: Thiết lập dụng cụ cắt.
Safety Zone: Vùng an toàn.
Stock setup: Thiết lập phôi.
Tool setting: Thiết lập dụng cụ cắt.
Safety Zone: Vùng an toàn.
Ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến thẻ Stock setup:
Stock view: Khung nhìn quan sát phôi.
Trong phần shape (hình dạng phôi) Sẽ có những tùy chọn sau:
Rectangular: dạng chữ nhật
Cylindrical: Dạng khối trụ.
Solid: phôi có dạng khối solid (không có dạng đặc biệt).
File: Lấy phôi từ một file sẵn có.
3 giá trị X, Y, Z trong mô hình: nhập kích thước phôi bằng tay.
Cylindrical: Dạng khối trụ.
Solid: phôi có dạng khối solid (không có dạng đặc biệt).
File: Lấy phôi từ một file sẵn có.
3 giá trị X, Y, Z trong mô hình: nhập kích thước phôi bằng tay.
Tùy chọn Bounding box: Phôi sẽ tự động nhận bằng giới hạn biên của chi tiết.
Select corners: Tạo phôi bằng cách chọn các góc của chi tiết.
Select corners: Tạo phôi bằng cách chọn các góc của chi tiết.
Stock origin: Gốc của phôi
In view coordinates: Trong các hệ tọa độ trong khung nhìn. (các bạn nhìn thấy mũi tên chỉ tâm khối hộp trong hộp thoại đấy).
In view coordinates: Trong các hệ tọa độ trong khung nhìn. (các bạn nhìn thấy mũi tên chỉ tâm khối hộp trong hộp thoại đấy).
OK kết thúc quá trình tạo phôi.
Để tiếp tục chúng ta vào toolpath chọn surface rough (gia công thô bề mặt cong) chọn Pocket để tiến hành bước gia công thô.

Xuất hiện dòng nhắc : Select drive surfaces (chọn các bề mặt cần gia công). Trên chi tiết gia công của chúng ta có những bề mặt không cần gia công nên ta không cần phải chọn. Nhớ là chọn đầy đủ các bề mặt của hốc chi tiết, nếu thiếu MC sẽ loại trừ bề mặt đó và không tính toán gia công cho bề mặt đó.

Trên hình trên có chỗ bị nhầm đó là vùng chữ nhật khoanh vùng, bước này không đúng, nhưng không thể chờ tiếp nên phải up đại thôi. Nên nhớ là chỉ chọn các bề mặt cần gia công thôi (hốc-cavity).
Enter tiếp tục. Sẽ hiện ra hộp thoại

Surface selection: Các lựa chọn bề mặt gia công
Drive: Bề mặt cần gia công. Trỏ chuột ở nút chọn là chỉ vào chọn bề mặt cần gia công, nút có dấu chéo đỏ là hủy bỏ lựa chọn và chọn lại.
Nút show: Cho xem các mặt vừa chọn, khi chọn nút này các bề mặt không được chọn sẽ ẩn đi các bạn sẽ thấy các thiếu xót nếu có, hoặc các bề mặt chọn thừa, chỉ cần pick chuột chỉ vào bề mặt cần loại bỏ thôi.
Check: Các bề mặt không gia công, trường hợp các bạn đã thực hiện chọn các mặt drive là toàn bộ các bề mặt của chi tiết thì ở phần check này các bạn có thể chọn nút con trỏ chuột để chọn các bề mặt không cần gia công, tất nhiên các bề mặt cần gia công-drive sẽ giảm đi.
Các nút chọn trong phần check tương tự như phần drive.
Các nút chọn trong phần check tương tự như phần drive.
Containment: Giới hạn vùng biên giới gia công. Ở đây bạn chọn phay hốc nên bước này bỏ, không cần đưa vào, trường hợp hốc hở thì hãy chọn phần này. Ở bước này nếu bạn chọn vùng biên là các cạnh ngoài cùng của mặt bên chi tiết (nhìn từ mặt top) thì Master Cam sẽ gia công luôn phần ngoài của chi tiết. Chỗ này có thể giải thích sau.
Entry point: Chọn điểm vào dao. Bạn nên chọn điểm này nằm ngoài biên của chi tiết (trên công cụ view chọn top để thấy) Các lựa chọn khác của phần này tương tự như drive, check.
Chọn Ok. Tiếp tục hiện hộp thoại sau:

Chọn Ok. Tiếp tục hiện hộp thoại sau:

Trên hộp thoại sẽ có những thông số sau:
Toolpath parameters: Các thông số đường chạy dao.
Trang bên trái xin giải thích như sau:
Cái biểu tượng # chính là tool number: Số thứ tự dao
Tool name:Tên dụng cụ cắt.
Dia.: Đường kính dao. (viết tắt của diameter)
Cor. rad: -Corner radius: Bán kính góc cắt dao. Cái này muốn hiểu qua phần tạo dụng cụ mới sẽ thấy.
Length: Chiều dài dụng cụ cắt.
Cái biểu tượng # chính là tool number: Số thứ tự dao
Tool name:Tên dụng cụ cắt.
Dia.: Đường kính dao. (viết tắt của diameter)
Cor. rad: -Corner radius: Bán kính góc cắt dao. Cái này muốn hiểu qua phần tạo dụng cụ mới sẽ thấy.
Length: Chiều dài dụng cụ cắt.
Phía bên phải sẽ có những thông số sau:
Tool name: tên dụng cụ cắt.
Tool #: Số thứ tự dao.
Len. Offset: Chiều dài offset dao (thông số này chưa hiểu lắm).
Head #: Số thứ tự đầu dao.
Dia. Offset: giá trị đường kính offset dao.
Tool dia. : đường kính dao.
Corner radius: bán kính góc đáy dao.
Coolant: Mở nguội.
Spindle direction: hướng quay của trục chính hay dụng cụ cắt.
CW -Clock wise: Cùng chiều kim đồng hồ.
CCW-Counter clock wise: Ngược chiều kim đồng hồ.
Feed rate: Bước tiến dao ngang
Flunge rate: Bước tiến xuống dao.
Retract rate: Bước tiến lùi dao.
Force tool change: Thay dao bắt buộc (không chắt lắm có thể là ép thay dao)
Rapid retract: Lùi dao nhanh.
Comment: Tạo chú thích
Select library tool: Chọn dụng cụ cắt trong thư viện dao.
Tool #: Số thứ tự dao.
Len. Offset: Chiều dài offset dao (thông số này chưa hiểu lắm).
Head #: Số thứ tự đầu dao.
Dia. Offset: giá trị đường kính offset dao.
Tool dia. : đường kính dao.
Corner radius: bán kính góc đáy dao.
Coolant: Mở nguội.
Spindle direction: hướng quay của trục chính hay dụng cụ cắt.
CW -Clock wise: Cùng chiều kim đồng hồ.
CCW-Counter clock wise: Ngược chiều kim đồng hồ.
Feed rate: Bước tiến dao ngang
Flunge rate: Bước tiến xuống dao.
Retract rate: Bước tiến lùi dao.
Force tool change: Thay dao bắt buộc (không chắt lắm có thể là ép thay dao)
Rapid retract: Lùi dao nhanh.
Comment: Tạo chú thích
Select library tool: Chọn dụng cụ cắt trong thư viện dao.
Các thông số khác mình ít dùng, nên chịu, bạn nào bổ sung được thì post thêm vậy.
Bước tiếp theo tạo dụng cụ cắt mới:
Right click vào phần bên trái chọn Create new tool
Các lựa chọn khác khi right click:
Edit tool: Chỉnh sửa lại dụng cụ cắt đã có.
. . . . . . .
Các lựa chọn khác khi right click:
Edit tool: Chỉnh sửa lại dụng cụ cắt đã có.
. . . . . . .
Xuất hiện hộp thoại sau:

Hộp thoai Define tool /type có những thông số dao sau:
End mill: dao phay ngón.
Spher mill: dao phay cầu
Bull mill: dao phay có bo R ở đáy dao.
Face mill: Dao phay khỏa mặt
Rad Mill: Dao phay R: loại dao phay định hình bán kính bề mặt sau gia công.
Slot mill: Dao phay rãnh định hình.
Bore bar: Dao doa.
Taper mill: Dao phay rãnh côn.
Drill: Mũi khoan
. . . . . . . . . . Các loại khác ít dùng nên cũng không rõ lắm.
Calc. Speed/Feed: Tính toán chế độ cắt bao gồm tốc độ và bước tiến, nhưng thực sự chưa cần thiết lắm, đợi chọn dao xong, thiết lập chiều sâu cắt mới tính đến.
Save to library tool: Lưu vào thư viện dao. Các dao do các bạn định nghĩa có thể lưu lại để dùng riêng.
Spher mill: dao phay cầu
Bull mill: dao phay có bo R ở đáy dao.
Face mill: Dao phay khỏa mặt
Rad Mill: Dao phay R: loại dao phay định hình bán kính bề mặt sau gia công.
Slot mill: Dao phay rãnh định hình.
Bore bar: Dao doa.
Taper mill: Dao phay rãnh côn.
Drill: Mũi khoan
. . . . . . . . . . Các loại khác ít dùng nên cũng không rõ lắm.
Calc. Speed/Feed: Tính toán chế độ cắt bao gồm tốc độ và bước tiến, nhưng thực sự chưa cần thiết lắm, đợi chọn dao xong, thiết lập chiều sâu cắt mới tính đến.
Save to library tool: Lưu vào thư viện dao. Các dao do các bạn định nghĩa có thể lưu lại để dùng riêng.
Chọn spher mill: Dao phay cầu và OK.
Xuất hiện hộp thoại sau:
Xuất hiện hộp thoại sau:

Trên đây sẽ hiện ra hộp thoại hình học của dụng cụ cắt: Có các thông số cần quan tâm sau:
Flute: Chiều dài phần cắt
Shoulder: chiều dài đến vai dao.
Overall: Chiều dài của dao.
Corner radius: bán kính của đáy cầu-bằng nửa đường kính dao.
Diameter: Đường kính dao.
Arbor diameter: Đường kính phần kẹp dao.
Capable of: Có khả năng dùng cho
Rough: Chỉ gia công thô
Finish: Chỉ gia công tinh.
Both: Pùng cho cả 2 trường hợp. Phay thô và tinh.
Shoulder: chiều dài đến vai dao.
Overall: Chiều dài của dao.
Corner radius: bán kính của đáy cầu-bằng nửa đường kính dao.
Diameter: Đường kính dao.
Arbor diameter: Đường kính phần kẹp dao.
Capable of: Có khả năng dùng cho
Rough: Chỉ gia công thô
Finish: Chỉ gia công tinh.
Both: Pùng cho cả 2 trường hợp. Phay thô và tinh.
Nguồn: linkin bên diễn đàn Vinamech.Com